Thông tin kỹ thuật
Gạch bông sen Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008
Gạch bông sen Việt Nam đạt hoặc vượt qua yêu cầu kỹ thuật được đặt ra dựa theo TCVN 6065:1995
Dưới đây là trích đoạn của các yêu cầu kỹ thuật từ Tiêu chuẩn:
- Bề mặt gạch có 1 lớp màu gồm 1 hoặc nhiều hoa văn màu. Bề mặt của gạch trơn màu phải bằng phẳng và đồng nhất. Gạch hoa văn phải có đường nét sắc sảo, rõ ràng và không bị lem, mờ. Độ dày tối thiểu của lớp trang trí không được dưới 2.5mm.
- Bề mặt gạch phải phẳng nhẵn và không có trầy xước. Các góc phải vuông, không bạ vìa. Tùy thuộc vào mức độ khiếm khuyết ngoại hình, gạch bông lót sàn được chia làm 2 loại như trong bảng số 1:
Tên của khiếm khuyết | Mức độ cho phép | |
Loại 1 | Loại 2 | |
1. Sai lệch độ vuông góc, mm, không lớn hơn | 0.5 | 1 |
2. Độ cong vênh bề mặt tối đa, mm, không lớn hơn | 0.5 | 1 |
3. Độ cong vênh mặt cạnh, mm, không lớn hơn | 0.1 | 0.2 |
4. Độ nhòe màu tối đa, sai lệch các đường nét và sai lệch điểm nối nhau của các hoa văn so với các mẫu chuẩn, mm, không lớn hơn | 1 | 2 |
5. Sứt và cùn cạnh lớp mặt, sâu không lớn hơn 1mm và độ dài không lớn hơn 10mm. Được tính bằng các điểm, đốm không lớn hơn | 1 | 2 |
6. Sứt góc lớp bề mặt không vượt quá 3mm. Được tính bởi các điểm, đốm không lớn hơn | 0 | 1 |
7. Sứt góc của lớp đế kích thước không vượt quá 10mm. Được tính bởi các điểm, đốm không lớn hơn | 1 | 2 |
- Cả 2 lớp của gạch bông phải đạt được các tiêu chuẩn cơ lý nêu ra trong bảng 2:
Tên của tiêu chuẩn | Thông số |
1. Độ mài mòn của lớp bề mặt (g/cm2) không vượt quá | 0.45 |
2. Độ hút nước (%) không vượt quá | 10 |
3. Độ chịu lực va đập xung kích, số lần, không thấp hơn | 25 (lần) |
4. Tải trọng uốn gãy toàn viên gạch, daN/viên không vượt quá | 100 |
5. Độ cứng của lớp bề mặt | đạt |